翻訳と辞書
Words near each other
・ Đeđevo
・ Đi tìm ẩn số
・ Đilas
・ Đilasism
・ Đinh Bộ Lĩnh
・ Đinh Công Tráng
・ Đinh dynasty
・ Đinh La Thăng
・ Đinh Nhu
・ Đinh Phế Đế
・ Đinh Thế Huynh
・ Đinh Tiến Thành
・ Đinh Tự
・ Đinh Xuân Lưu
・ Đinh Xuân Quảng
Đinh Xuân Tửu
・ Đinh Ý Nhi
・ Đinđuša
・ Đipi
・ Đivo Šiškov Gundulić
・ Điện Biên District
・ Điện Biên Phủ
・ Điện Biên Province
・ Điện Biên Đông
・ Điện Biên Đông District
・ Điện Bàn District
・ Đoan Bái
・ Đoan Hùng District
・ Đoan Trang
・ Đogani


Dictionary Lists
翻訳と辞書 辞書検索 [ 開発暫定版 ]
スポンサード リンク

Đinh Xuân Tửu : ウィキペディア英語版
Đinh Xuân Tửu

Đinh Xuân Tửu (2 February 1925 – 5 November 1996) was a Vietnamese writer and poet (pen-names: Văn Lâm, Kỳ Phong, Thành Lễ, Tô Huyền An). He was born in Hà Tĩnh Province, Vietnam. He was a poet loved by children, one of the founders of the Kim Đồng Publishing House, and a member of the Association of Vietnamese writers (1957).
==Works==
His first work was the poem "Nhớ tình cũ" published in ''Tràng An'' newspaper – Huế city (1940). Following are some works stored in Vietnam National Library, among them most known are: ''Em vẫn là em; Ông Đồ Nghệ''.
# Làng vui (1955)
# Em vẽ hình chữ S : NXB Kim Đồng, 1957; 27pg ; 24 cm
# Vợ chồng lửa và nước : Translated ; NXB Kim Đồng, 1958 ; 20pg ; 19 cm
# Tarat Bunba : Translated ; NXB Văn hoá, 1959 ; 160pg ; 19 cm
#: 2nd Edition: NXB Văn học, 1966; 191pg;15 cm ;
#: 3rd Edition: NXB Văn học, 2000; 200pg ; 19 cm
# Kinh nghiệm viết cho các em : NXB Văn học, 1960; 116pg ; 19 cm
# Về thăm quê : NXB Phổ thông, 1957; 21pg ; 19 cm
# Tiếng chuông ngân : NXB Phổ thông, 1960; 20pg ; 19 cm
# Quê hương : Ty văn hoá Hà Tĩnh, 1961; 39pg ; 19 cm
# Dũng sĩ Ec - Quyn : NXB Kim Đồng, 1961; 95pg; 30 cm
# Thời niên thiếu của bút chì : NXB Kim Đồng, 1961, 35pg; 19 cm
# Đôi bạn : Ty văn hoá Hà Tĩnh, 1961; 15pg ; 19 cm
# Đội trưởng đội chiếu bóng 59 : NXB Văn hoá nghệ thuật, 1962; 101pg ; 19 cm
# Mác, Ănghen, Lênin và văn học, nghệ thuật : Translated ; NXB Sự thật, 1962; 210pg ; 19 cm
# Đứa con : NXB Kim Đồng, 1963; 64pg; 19 cm
# Chắp cánh cho chim : NXB Kim Đồng, 1965; 44pg ; 19 cm
# Nhân dân với cách mạng : NXB Phổ thông, 1966; 79pg ; 19 cm
# Kể chuyện Bác Hồ (truyện, 1965)
# Tấm lòng người mẹ : NXB Kim Đồng, 1973; 39pg ; 19 cm
# Nắng thu : Ty văn hoá Thái Bình, 1970
# Trang sách trung thu: NXB Kim Đồng, 1970; 50pg ; 19 cm
# Văn học và trẻ em : Translated ; NXB Kim Đồng, 1982; 102pg ; 19 cm
# Những kỷ niệm đẹp : NXB Nghệ Tĩnh, 1983; 72pg ; 19 cm
# Nhóm năm người và kho vàng trên đảo : Translated from Enid Blyton ; NXB Cửu Long, 1986; 198pg ; 19 cm
# Em vẫn là em : NXB Kim Đồng, 1990; 28pg; 19 cm
# Nghệ thuật yêu thương: Translated, 1994
# Anh chàng Tây Ban Nha : Translated ; NXB Văn học, 1994; 485pg ; 19 cm
# Ông đồ Nghệ : NXB. Hội nhà văn, 1997; 123pg ; 19 cm
# Thơ văn Xuân Tửu: NXB Hội nhà văn, 2006, 720 pg, 20,5 cm

抄文引用元・出典: フリー百科事典『 ウィキペディア(Wikipedia)
ウィキペディアで「Đinh Xuân Tửu」の詳細全文を読む



スポンサード リンク
翻訳と辞書 : 翻訳のためのインターネットリソース

Copyright(C) kotoba.ne.jp 1997-2016. All Rights Reserved.